Dược mỹ phẩm là gì?
Kiến Thức Mỹ Phẩm

Cách nhận biết và công dụng các thành phần dược mỹ phẩm

5/5 - (2 bình chọn)

1. Dược mỹ phẩm là gì?

Tổng quan: Dược mỹ phẩm = Cosmetic + Pharmaceuticals

Thuật ngữ Dược mỹ phẩm (Cosmeceuticals) có sự kết hợp giữa mỹ phẩm (Cosmetic) và dược phẩm (Pharmaceuticals).

Dược mỹ phẩm là những sản phẩm dùng để chăm sóc sắc đẹp, có thể dùng lâu dài như mỹ phẩm. Và có tác động đến cấu trúc và chức năng của da và được nghiên cứu, sản xuất cũng như thử nghiệm tuân thủ các quy định nghiêm ngặt theo quy trình đối với dược phẩm. Thuật ngữ Dược mỹ phẩm (Cosmeceuticals) có sự kết hợp giữa mỹ phẩm (Cosmetic) và dược phẩm (Pharmaceuticals).

2. Tổng hợp các thành phần dùng trong dược mỹ phẩm?

Thành phần hoạt chất

Thành phần hoạt chất là những thành phần có tác động đến cấu trúc và chức năng của da. Và đã được nghiên cứu chứng minh một cách khoa học.



Các thành phần hoạt chất trong dược mỹ phẩm được chia thành 7 nhóm công dụng chính:

Phục hồi hàng rào bảo vệ da: Ceramides, Glycerin, Hyaluronic acid, Vitamin B5 (Pantothenic Acid), Urea, – NMF (yếu tố giữ ẩm tự nhiên).
Làm sáng da: Arbutin, Hydroquinone, Kojic acid, Vitamin C (Ascorbic acid), Niacinamide (Vitamin B3).
Chất giữ ẩm: Các loại dầu chiết xuất từ thực vật, dầu khoáng…
Chống oxy-hóa: Resveratrol, Green tea (Trà xanh), Ferulic acid, Vitamin C (Ascorbic acid).
Kháng viêm: Aloe Vera, Colloidal oatmeal, Vitamin B3.
Trị mụn: Benzoyl peroxide, Tea Tree Oil (Tinh dầu tràm trà), Salicylic acid (BHA), Retinol, Retinyl esters, Retinoic acid.
Chống lão hóa: AHA (Citric acid, Lactic acid, Mandelic acid, Azelaic acid, Glycolic acid,..), BHA (Salicylic acid), PHA (Polyhydroxy acids), Retinoids.

Mỗi thành phần chỉ có 1 công dụng duy nhất? 

Mỗi thành phần hoạt chất trong dược mỹ phẩm không chỉ có một công dụng duy nhất. Mà nó còn bao gồm nhiều công dụng khác nhau nữa. Ví dụ như Ascorbic acid (tên gọi khác là Vitamin C ngoài tác dụng chính là làm sáng da, trị thâm thì còn có tác dụng chống oxy-hóa, kích thích tăng sinh Collagen.

Thành phần mục đích khác

Để tạo nên một sản phẩm dược mỹ phẩm hoàn chỉnh thì ngoài các thành phần hoạt chất cho tác dụng mong muốn trên da. Thì còn chứa thêm các thành phần khác với mục đích như để tạo dạng bào chế hoàn chỉnh (cream, gel, toner, serum,…), điều chỉnh độ pH, các thành phần tạo hương, tạo mùi.

Tham khảo Website tra cứu thành phần dược mỹ phẩm theo danh sách INCI: INCI Beauty, wINCI

Danh pháp Thành phần Mỹ phẩm Quốc tế (INCI) là tên thống nhất, có hệ thống được quốc tế công nhận để xác định các thành phần mỹ phẩm. Tại Hoa Kỳ và nhiều nước trên thế giới, tên INCI được tham chiếu theo quy định ghi nhãn thành phần đối với các sản phẩm mỹ phẩm.



Dược mỹ phẩm là gì?

3. Cách nhận biết các thành phần dưỡng da trong dược mỹ phẩm?

Tên của thành phần được viết theo quy định nào?

Theo quy định ghi nhãn của FDA, phải ghi tên từng thành phần theo thứ tự nồng độ giảm dần. Và các thành phần có nồng độ không vượt quá 1% và chất tạo hương, tạo màu thì không cần phải sắp xếp theo thứ tự giảm dần. Tên của các thành phần mỹ phẩm được quy định theo:

  • Danh mục tên được ủy viên thiết lập trong mục 701.30 của quy định ghi nhãn mỹ phẩm của FDA.
  • Từ điển thành phần mỹ phẩm CTFA.
  • Dược điển Hoa Kỳ.
  • Danh mục quốc gia (National Formulary).
  • Hóa thực phẩm Codex (Food Chemical Codex).
  • Từ điển tên thuốc USAN và USP.Nếu như không có trong các danh sách trên thì, tên thành phần có thể là tên được người tiêu dùng công nhận, hoặc là tên/mô tả hóa học hay kỹ thuật.

Mỗi thành phần trong dược mỹ phẩm được ghi tên theo quy định trên. Trong mỹ phẩm có hơn 16000 thành phần theo INCI. Nhưng việc thuộc hết tên của tất cả thành phần là điều không cần thiết. Mà quan trọng là cần nắm vững các thành phần hoạt tính có tác dụng dưỡng da.



Cách nhận biết thành phần trong dược mỹ phẩm?

Muốn nhận biết thành phần dưỡng da trong skincare, trước hết cần nắm rõ tên của thành phần cơ bản được liệt kê ở phần 2. Và quan trọng là các gốc từ của thành phần hoạt chất cho tác dụng. Như vậy là gần như đã biết hết thành phần dưỡng da hiện nay trong dược mỹ phẩm. Nắm rõ gốc từ, học tác dụng chính trước. Sau đó là tập đọc các bảng thành phần của bất kỳ sản phẩm dược mỹ phẩm nào, đối chiếu. Lúc này, bạn sẽ thấy có sự sai khác nhưng gốc từ nhận diện thành phần thì sẽ không thay đổi.

Ví dụ ?

Thành phần Hyaluronic acid là một chất dưỡng ẩm, phục hồi màng bảo vệ da. Nhưng trong dạng bào chế lại sử dụng với tên là Sodium hyaluronate chính là dạng muối của Hyaluronic acid. Dù biến đổi như thế nào thì nhớ gốc từ Hyaluron là có liên quan đến chất giữ ẩm. Ngoài ra, một số thành phần được sử dụng ở dạng muối thì sẽ thêm các từ như sodium (Na+); potassium (Mg2+). Và các chiết xuất thì sẽ thêm từ extract; liên quan đến cấu trúc hóa học sẽ thêm các tiền tố như methyl, dimethyl, acetyl,…

Xem thêm: DƯỠNG DA MỀM MƯỢT CÙNG VỚI HYALURONIC ACID

Cách nhận biết thành phần Dược mỹ phẩm


4. Công dụng của thành phần dưỡng da trong dược mỹ phẩm?

Phục hồi hàng rào bảo vệ da

  • Ceramides: đây là một thành phần phổ biến trong các chế phẩm chăm sóc da. Chúng đã được chứng minh là có thể thâm nhập vào da khi bôi ngoài da. Với các tình trạng da như viêm da dị ứng (AD), vẩy nến, viêm da tiếp xúc thường có liên quan đến mức ceramide suy giảm. Vì vậy để cải thiện tình trạng này cần bổ sung ceramide ngoại sinh.
  • Glycerin: Giúp dưỡng da, là chất dưỡng ẩm được sử dụng rộng rãi nhất. Do đó, là một thành phần phổ biến trong sản phẩm làm sạch da, kem và nước dưỡng da. Ngoài hoạt tính hút ẩm tốt và khả năng hòa tan tương tự như nước, glycerin còn được đặc trưng bởi khả năng ngăn chặn sự đóng băng và kéo dài thời hạn sử dụng của sản phẩm.
  • Hyaluronic acid: Thực tế hay dùng Hyaluronate Sodium là một dạng muối của hyaluronic acid, một chất có khả năng giữ nước đến 1000 lần trọng lượng riêng của nó. Hyaluronic kích thước phân tử lớn sẽ tạo 1 lớp màng mỏng không gây bí da, nằm trên bề mặt da và giúp dưỡng ẩm cho da. Các kích thước nhỏ hơn thì sẽ có khả năng đi sâu hơn dưới da, kích thích phục hồi da, tăng sinh collagen.
  • Panthenol: Là thành phần sẽ chuyển hóa thành vitamin B5 trong da giúp phục hồi da, giảm viêm, dưỡng ẩm.
  • Urea: Giúp dưỡng ẩm sâu. Là vì urea có khả năng penetrate và vận chuyển nước đến tầng da sâu hơn. Và có tác dụng làm dịu da, phục hồi da.
  • NMF (yếu tố giữ ẩm tự nhiên): Giúp giữ ẩm, phục hồi màng bảo vệ da, làm dịu da, giảm kích ứng.

Làm sáng da

  • Niacinamide (Vitamin B3): Giúp mờ thâm, làm sáng da, kháng viêm, ngăn ngừa mụn, điều tiết dầu. Đặc biệt là có tác dụng chống oxy hóa, kích thích tăng sinh collagen.
  • Kojic acid: Có hiệu quả làm sáng da trong các sản phẩm không kê đơn tại chỗ. Tuy nhiên, axit kojic không phải là liệu pháp điều trị đầu tiên cho nám da vì nó có thể gây kích ứng da. Trong môi trường thử nghiệm, axit kojic thường xuyên được sử dụng như một chất tham chiếu hoặc đối chứng tích cực để kiểm tra khả năng làm trắng da của các chất mới.
  • Arbutin: Alpha-arbutin thể hiện hoạt tính ức chế mạnh hơn đối với tyrosinase. Là một chất làm sáng da an toàn và hiệu quả, và có tác dụng tẩy da chết.
  • Hydroquinone: Có tác dụng trị nám và các rối loạn sắc tố da. Tiêu chuẩn vàng của các sản phẩm làm giảm sắc tố da được sử dụng trong da liễu



Chống oxy-hóa

  • Resveratrol: Các nhà nghiên cứu kết luận rằng resveratrol tạo ra tác dụng chống nguyên bào sợi đối với nguyên bào sợi sẹo lồi mà không gây hại đến nguyên bào sợi da bình thường, cho thấy khả năng sử dụng nó để điều trị sẹo lồi. Và giúp làm sáng da, điều trị tăng sắc tố.
  • Green tea (Trà xanh): Trà xanh giúp làm giảm viêm da và trung hòa các gốc tự do, chống lão hóa. Tác dụng chống lão hóa của trà xanh rất khó đo lường. Vì nó có chức năng như một chất chống oxy hóa ngăn ngừa lão hóa và không có khả năng tăng tổng hợp collagen hoặc cải thiện các nếp nhăn còn tồn tại.Trà xanh dùng tại chỗ có thể cải thiện bệnh trứng cá đỏ, ngăn ngừa viêm da retinoids. Và còn đóng một vai trò trong việc kiểm soát các rối loạn sắc tố.
  • Ascorbic acid (Vitamin C): Làm sáng da, chống oxy hóa, trị thâm, kích thích tăng sinh collagen.
  • Ferulic acid: Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra việc kết hợp acid ferulic với vitamin C và E để tăng cường khả năng chống oxy hóa và độ ổn định của công thức. Nhờ vậy đã  giúp tăng cường khả năng bảo vệ da, tăng gấp đôi khả năng bảo vệ ánh sáng cho da từ gấp bốn lần lên gấp tám. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng việc bổ sung axit ferulic mang lại hiệu ứng tổng hợp, khuếch đại đáng kể trong sự kết hợp của vitamin C và E.
Một ví dụ kinh điển?

Serum Skinceuticals C E Ferulic chứa phức hợp bản quyền là 15% vitamin C, 1% vitamin E và 0,5% acid ferulic. Và phức hợp này cho tác dụng chống oxy hóa, dưỡng trắng da và trị thâm rất hiệu quả.

Serum Dược mỹ phẩm Skinceuticals làm sáng da chứa phức hợp vitamin CE-Ferulic acid


Kháng viêm

  • Colloidal oatmeal: bột yến mạch xay nhuyễn trong nền chất lỏng (thường là nền nước). Giúp bảo vệ da, hỗ trợ phục hồi màng da, thúc đẩy tăng sinh collagen. Từ đó giúp liền thương, tác dụng kháng viêm tốt, hỗ trợ các tế bào miễn dịch trên da.
  • Aloe vera: Giúp làm dịu da, giảm kích ứng, giảm viêm nhiễm lẩn nhẩn da.

Trị mụn

  • Benzoyl peroxide: một trong những thành phần phổ biến nhất được sử dụng tại chỗ để điều trị mụn trứng cá. Nhưng có khả năng gây kích ứng.
  • Tea Tree Oil (Tinh dầu tràm trà): Công dụng kháng khuẩn, diệt khuẩn, trị mụn.
  • Acid salicylic (BHA):  thành phần tẩy da chết tan trong dầu, glycol. Nhờ vậy mà có khả năng đi sâu vào lỗ chân lông, giảm viêm, diệt khuẩn.
  • Azelaic acid: Đây là một loại AHA dịu nhẹ. Vì thế nên khi sử dụng azelaic acid sẽ ít bị kích ứng hơn so với các acid khác. Chúng có tác dụng kháng viêm, giảm đỏ, làm sáng da. Điều trị mụn trứng cá hay các loại mụn khác đều rất tốt.

Thành phần trong dược mỹ phẩm


Chống lão hóa

  • Lactic acid: một dạng AHA dịu nhẹ, kích thước phân tử lớn, có nguồn gốc từ sữa/ mía. Nó giúp tẩy da chết bề mặt dịu nhẹ, làm sáng và dưỡng ẩm cho da.
  • Glycolic acid: Tẩy da chết bề mặt, tránh bít tắc lỗ chân lông, giúp hỗ trợ điều trị mụn. Và khi dùng ở liều cao từ 8% thì giúp hỗ trợ điều trị tăng sắc tố. Ở nồng độ cao khi peel da cũng giúp kích thích tăng sinh Collagen, cải thiện nếp nhăn ở da.
  • Retinoids: nhóm các phái sinh của Vitamin A. Có tác dụng trị mụn, điều trị tăng sắc tố, làm sáng da, chống lão hóa, kích thích tăng sinh collagen.
  • PHA (Polyhydroxy acids): Cấu trúc tương tự AHA nhưng do phân tử có nhiều nhóm OH hơn nên nó rất ẩm. Nên có công dụng dưỡng ẩm, làm dịu da và tẩy da chết khá nhẹ.
  • N-Acetyl glucosamine (NAC): một loại đường monosaccharide – thành phần đơn lẻ của hyaluronic acid. Chất này có công dụng giúp làm sáng da, thúc đẩy quá trình tổng hợp acid hyaluronic tự nhiên của cơ thể. Hơn nữa còn làm giảm thiểu các tổn thương từ quá trình phơi nhiễm tia UV, giúp liền thương nhanh.
  • GHK- Cu: Điều rất đặc biệt là hợp chất này có màu xanh nước biển. Có tác dụng chống lão hóa, tăng sinh collagen, sửa chữa elastin. Vì vậy giúp tái tạo vùng da sẹo, kháng khuẩn, giữ ẩm, và chống oxy hóa. Đây là một thành phần có công dụng rất đa nhiệm trong dược mỹ phẩm.
Thế nào là một chu trình skincare khoa học?

Để có một chu trình skincare khoa học thì cần biết kết hợp các sản phẩm dược mỹ phẩm. Và chúng chứa thành phần hoạt chất dưỡng da khác nhau để phát huy tác dụng tối đa. Nhằm giúp cải thiện và điều trị các vấn đề của da và mang lại một làn da khỏe mạnh, tươi tắn nhất.

Xem thêm: Top 5 Sản Phẩm Chăm Sóc Da Ai Cũng Nên Dùng Thử Một Lần