thuat ngu kinh te tieng anh thong dung
BLOG Kiến Thức

Giải ngố 100+ thuật ngữ, từ viết tắt tiếng Anh thông dụng cho dân Kinh tế

5/5 - (3 bình chọn)

Trong thời kỳ hội nhập toàn cầu như ngày nay, việc nắm vững các thuật ngữ, cụm từ, từ viết tắt tiếng Anh chuyên môn là cực kỳ cần thiết. Đặc biệt giúp những nhà đầu tư, sinh viên ngành Kinh tế, Tài chính, Kinh doanh, người làm trong doanh nghiệp,…Dễ dàng đọc hiểu báo cáo tài chính, tin tức vĩ mô, vi mô, báo chí, sách vở chuyên ngành…Cùng tôi “giải ngố” những thuật ngữ, cụm từ thông dụng nhất để củng cố kiến thức, hiểu rõ hơn những diễn biến trên thị trường cũng như nâng cao chuyên môn nhé!

A-D

Amortization: Khấu hao tài sản cố định vô hình (Bằng sáng chế, thương hiệu, bản quyền, công thức độc quyền…)

Asset: Tài sản

ATM – Automated Teller Machine: máy rút tiền tự động

Average Annual Growth: Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm

Budget Settlement: Quyết toán ngân sách

Capital Accumulation: Sự tích lũy tư bản/tích lũy vốn, tức tăng khối lượng tư bản thông qua việc đầu tư tài sản hữu hình để mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh

Cash Flow: lưu chuyển tiền tệ/dòng tiền

Credit: Tín dụng, hiểu nôm na là trao đổi niềm tin giữa người bán và người mua

Critical Success Factors: Các nhân tố thành công cốt lõi

Customs Barrier: hàng rào thuế quan

Depreciation: Khấu hao tài sản cố định hữu hình (Nhà cửa, trang thiết bị, xe cộ, máy móc, nội thất, bất động sản…)

E-L

Earnest Money: tiền cọc

Fledgling market: Chợ đen

Foreign currency: Ngoại tệ

FV – Future Value: giá trị nhận được trong tương lai, bao gồm vốn gốc và lãi suất tăng thêm

GDP – Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm giá trị quốc nội, tức tổng giá trị bằng tiền của tất cả sản phẩm, dịch vụ làm ra trong nước của quốc gia

GNP – Gross National Product: Tổng sản phẩm giá trị quốc gia, tức tổng giá trị bằng tiền của tất cả sản phẩm, dịch vụ làm ra của một quốc gia trong khoảng thời gian xác định (thường là năm tài chính), không kể trong hay ngoài nước

Home market: Thị trường trong nước

Foreign market: thị trường nước ngoài

INCOTERMS – International Commerce Terms: Các điều khoản thương mại quốc tế

Inflation: Lạm phát >< Deflation: Giảm phát

Interest: Lãi suất

IRR – Internal Rate of Return: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ, tức tỉ lệ sinh lợi từ đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, không kể các yếu tố môi trường (lạm phát, giảm phát, khủng hoảng,…)

Liability: Tiêu sản, trách nhiệm nợ

Liquidity: Thanh khoản, tức khả năng thanh toán của doanh nghiệp, hàng hóa…

M-P

Market: Thị trường

Macroeconomic: kinh tế vĩ mô – nghiên cứu các thành phần lớn, mang tính bao quát, ảnh hưởng mạnh tới cách vận hành của toàn bộ nền kinh tế như tỷ lệ thất nghiệp, tổng sản phẩm quốc nội (GDP), các chỉ số giá cả (tiêu dùng, vàng, ngoại tệ, nhà ở, vật liệu xây dựng…)

Microeconomic: kinh tế vi mô – nghiên cứu các chủ thể đơn lẻ tham gia đóng góp vào quá trình vận hành của nền kinh tế như doanh nghiệp, người tiêu dùng

Monetary policy: chính sách tiền tệ

NAV – Net Asset Value: giá trị tài sản thuần, tức tài sản doanh nghiệp được hình thành từ vốn góp cổ đông, không kể vốn vay nợ

Per Capita Income: Thu nhập bình quân đầu người

PP – Payback Period: chu kỳ hoàn vốn, tức khoảng thời gian cần thiết để lấy lại vốn đầu tư ban đầu. Thường doanh nghiệp, nhà đầu tư sẽ muốn tỉ số này càng thấp càng tốt

PV – Present Value: giá trị hiện tại đang có

Xem thêm: Top 10 trang web học tập miễn phí tốt nhất bạn phải biết ngay!

thuat ngu kinh te tieng anh thong dungR

Rate Of Economic Growth: Tốc độ tăng trưởng kinh tế

ROA – Return On Assets: Tỷ suất lợi nhuận trên Tài sản (Assets), tức phần trăm lợi nhuận tăng thêm trên tổng tài sản sở hữu

ROE – Return On Equity: Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu (Equity), tức phần trăm lợi nhuận tăng thêm trên Vốn chủ sở hữu ban đầu. Nếu là nhà đầu tư cá nhân thì Equity là ngân sách bạn trích lập cho khoản đầu tư đó

ROI / ROC / ROIC – Return On Invested Capital: 3 thuật ngữ này đều để chỉ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng Vốn đầu tư (Invested Capital), tức phần trăm lợi nhuận tăng thêm trên số vốn ban đầu

ROS – Return on Sales: Tỷ suất lợi nhuận trên Doanh thu (Sales). Chỉ số này cho biết hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, mỗi đồng bỏ ra thu về được bao nhiêu lợi nhuận

S-W

SBU – Strategic Business Unit: Đơn vị kinh doanh chiến lược, chỉ những công ty con được thành lập, rót vốn từ công ty mẹ nhưng hoạt động một cách độc lập, có bộ máy quản trị độc lập, có nhiệm vụ kinh doanh và con đường phát triển tách biệt với công ty mẹ

Settlement of Debt: Thanh toán nợ

Supplies & Demands: Cung & Cầu

Surplus: Thặng dư >< Shortage/Deficit: Thâm hụt

Trade / Transaction: Giao dịch

VAT – Value Added Tax: Thuế giá trị gia tăng

WTO – World Trade Organization: Tổ chức Thương mại Thế giới

Thuật ngữ đọc hiểu Báo cáo tài chính cơ bản

Balance Sheet: Bảng cân đối kế toán, ghi chép biến động Tài Sản, Nợ và Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong khoảng thời gian xác định

Income Statement: Báo cáo kết quả kinh doanh, cho biết kết quả hoạt động của trong doanh nghiệp trong khoảng thời gian xác định. Lưu ý báo cáo này chỉ phản ánh những kết quả trong quá khứ

=> Chỉ có tính chính xác tại thời điểm công bố (Thời gian là yếu tố cực kỳ quan trọng)

Cash Flow Statement: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ghi chép lại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có ảnh hưởng tới dòng tiền của doanh nghiệp (tăng/giảm). Chúng ta thường nghe “Cash is king” – tiền là “máu” của doanh nghiệp.

=> Cần lưu tâm để có cái nhìn chính xác nhất về tình trạng sức khỏe của doanh nghiệp.

Financial Statement Footnotes: Thuyết minh báo cáo tài chính. Ghi chép chi tiết, cụ thể các giao dịch, nghiệp vụ được nêu lên ở các thông sốtrong 3 bản báo cáo trên

Các loại hình doanh nghiệp

Affiliated company = Subsidiary company: Công ty con

Holding company: Tổng công ty / Công ty mẹ

Bubble company: Công ty ma

Transnational company: Công ty xuyên quốc gia

Multinational company: Công ty đa quốc gia

Foreign Trade company: Công ty thương mại dịch vụ nước ngoài

Mixed-ownership company: Công ty hợp doanh

Limited Liability company (LLC): Công ty trách nhiệm hữu hạn – chủ sở hữu không phải cá nhân chịu trách nhiệm cho các khoản nợ / trách nhiệm nợ của công ty

Limited Liability Partnership (LLP): Công ty hợp doanh trách nhiệm hữu hạn – phải có từ 2 người đồng sáng lập trở lên và họ không phải chịu trách nhiệm hoàn toàn cho các khoản nợ của công ty

Joint Stock company: Công ty cổ phần

Private-owned company: Công ty tư nhân

Public company: Công ty nhà nước

Industrial company: Công ty sản xuất

Prefabrication plant: Xưởng sản xuất

Vậy là chúng ta đã cùng “giải ngố xong những thuật ngữ, từ viết tắt tiếng Anh cơ bản, thông dụng. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn các thuật ngữ “khó nhằn” liên quan đến Kinh tế. Từ đó thêm yêu thương và hứng thú bước đi trên con đường học tập. Chúc bạn thành công!

Xem thêm: Cách đặt mục tiêu để bản thân phát triển hơn từng ngày!

Xoxo, DaQuynh